Tribulation Period

Great Tribulation, Thời Đại Nạn

Từ “tribulation” (đại nạn) không có dùng trong Kinh CƯ, ý nghĩa “hoạn nạn” thì có. Trong TƯ, từ này xuất hiện có lẽ lần đầu tiên ở Ma-thi-ơ: 24:9, Bản KJ, “ Then shall they deliver you up unto tribulation, and shall kill you: and ye shall be hated of all the nations for my name’s sake.” Nhưng trong bản Việt Ngữ, BTT, “Bấy giờ, người ta sẽ nộp các ngươi trong sự hoạn nạn và giết đi; các ngươi sẽ bị mọi dân ghen ghét vì danh ta.” Trong bản Việt Ngữ gọi là “sự hoạn nạn.” không rõ nghĩa “đại nạn”. Đây là khoảng thời gian, hay là thời kỳ, khốn khổ nhất… mà trong sách Ma-thi-ơ 24:21, nói “hoạn nạn lớn…” (θλίψις μεγάλη – great tri-bulation) mà “từ trước và sau” chưa từng có khổn khổ như thế. Nhiều học giả Thánh Kinh nói là thời kỳ thử thách lớn trong thời đại sau rốt, còn gọi là “Cơn Đại Nạn Thách Thức.” Từ được dùng trong Giáo Lí Thiên Quản (Dispensa-tionalism) để chỉ thời kỳ 7 năm hoạn nạn rồi đến sự trở lại của Chúa Jesus và khởi sự 1000 năm bình an (Math.24:21-30; Rom 5:3;  12:12; II Cor 1:4; Khải 1: 9; 2: 8). Cũng có một vài ý khác nữa về từ này. (Xem thêm Millennialism, Premillenialism).

Loading

0 0 đánh giá
Chấm Điểm Mức Độ Chính Xác Từ Vựng Này
Theo dõi
Thông báo của
0 Góp Ý Từ Vựng
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả góp ý
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy góp ý từ vựng.x