Tithe/ Tithing

Dâng Hiến 1/10

Tiếng Hy-lạp “apodekatoun” (to give one-tenth). Đây là từ của Thánh Kinh Cựu Ước trong Sáng Thế Ký và trở thành quy luật của con dân Chúa khi dâng hiến. (1) Đối với dân Do Thái việc dâng hiến 1/10 là một bổn phận. Nói rõ hơn là một trách nhiệm nộp thuế, vì là một tuyển dân của Chúa (Phục 14:22).  Sách Lê-vi-ký nói rõ về về cách dâng và của dâng. (2) Đến thời Tân Ước, Chúa Jesus và Phao-lô lập lại. Chẳng những công nhận đó là việc phải làm (Math. 23:23) mà còn muốn tuyển dân Chúa phải dâng nhiều hơn, cao hơn, ý nghĩa hơn bằng tấm lòng, hết lòng, hết sức, hết ý (Luc.10:27; II Cor. 9:6-7). (3) Ý thức căn bản thần học, dâng 1/10 là lúa giống gieo trong ruộng: “ gieo nhiều thì gặt nhiều,..” theo lời dạy của Phao-lô (IICor. 9:6-15). Ngày nay, rõ ràng con dân Chúa đã nhận nhiều phước hạnh hơn, mạnh mẽ hơn… còn giáo hội thì phát triển càng hơn qua sự vâng lời Chúa dạy dâng hiến rời rộng.

Loading

0 0 đánh giá
Chấm Điểm Mức Độ Chính Xác Từ Vựng Này
Theo dõi
Thông báo của
0 Góp Ý Từ Vựng
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả góp ý
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy góp ý từ vựng.x