Swearing

Sự Thề Thốt, Lời Thề

Cùng nghĩa với Oak. Kinh CƯ luôn luôn dùng từ “swearing” תִשָּׁבַע֩ (ṯiš·šā·ḇa) (swear, vb) hơn là “oak”, có đến 187 lần. Là lời nói ra tạo cho “người đối tác” tin tưởng, là lời có ý “khẳng định chắc chắn” kèm theo sự xưng danh một nhân chứng. Nói chung chung, khi lập lời thề, người ta hay “lấy Danh Ông Trời” để thề, để nhờ Trời chứng giám cho lời hứa hay việc làm hiện tại hay tương lai của mình. Thường là những lời thề ngoài khả năng con người. Và như thế, thì lời thề dễ đưa đến kết quả là “không thật”. KT khẳng định, là chúng ta con các Chúa không được phép thề (swear, oak, vow) (Ma-thi-ơ 5).
Lời thề khác với lời “hứa”. Lời hứa không cần “nhân chứng”, không cần mượn danh ai cả để chứng giám… Có 3 loại lời thề: (1) Lời thề (hứa) giữa người với người (giữa hai người). Trong khi giao tế, làm ăn giữa hai đối tác, muốn tạo thêm niềm tin chắc chắn, họ lập lời thề. (Hôn nhân gia đình; câu chuyện La-ban và Gia-cốp. (2) Lời Thề giữa Người với Chính Quyền. Đây là lời thề sông núi, lời thề công dân, (3) Lời Thề (Giao Ước) với Chúa, hoặc Chúa với Người (Ab-ram lập bàn thờ Chúa,  Chúa hứa với Abram – CovernantGiao Ước, Sáng Thế 12:1-7). Ở phần 3 nầy, Đức Chúa Trời như là một nguyên chứng chân thật, đầy thẩm quyền cho điều đã hứa. ĐCT đã lập lời “Thề/ Hứa? Giao Ước mà không cần so đối tác. Nói rõ hơn, ĐCT tự lập cho mình một giao ước và mời Abram chứng giám.           .
Trong thực tế, có thể những lời thề (hứa) để xác định điều đã xảy ra trong quá khứ, nhưng cũng có những điều trong tương lai sắp đến.  Thực ra, trong Giáo Hội Tin Lành, không ai dám lập lời thề cách bừa bãi trong các sinh hoạt, làm ăn hay giao tế chính trị; ngoại trừ, trong những lễ hôn phối, tuyên thệ trước tòa, vào quốc tịch, hoặc trong buổi nhậm chức trước quốc dân. (Xem Math 5:33tt).

Loading

0 0 đánh giá
Chấm Điểm Mức Độ Chính Xác Từ Vựng Này
Theo dõi
Thông báo của
0 Góp Ý Từ Vựng
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả góp ý
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy góp ý từ vựng.x