Savior

Đấng Cứu Rỗi, Người Giải Cứu

Trong Kinh Cựu Ước “Savior” tiêu biểu cho “người giải phóng.”  Tiếng Hêb-rơ Yàsa  “deliver, set free”, được kể đến như Môi-se, Giô-suê và nói đến Đức Chúa Trời, Đấng Giải Phóng (Ê-sai 43:11, 45:21), tương tự Joshua hay Jeshua và tiếng Hy-lạp “IesousJesus.” Hosea, Elisha ell (God is Salvation). Nói đến Đức Chúa Trời, Yaweh là Đấng Giải Cứu, về sau thời tiên tri nhấn mạnh Đức Yaweh sẽ là Đấng Mét-sia gọi là Đấng Cứu Rỗi(Savior).
Trong thời hậu nô lệ (Bản Kinh LXX) “Savior,” dịch cho Sòter (deliverence, preserving), cũng có ám chỉ các thần thánh ngoại giáo. Riêng trong Tân Ước, thời Chúa Cứu Thế Jesus và các sứ đồ dung từ này chỉ trực tiếp đến Chúa Cứu Thế Jesus, Đấng Cứu Rỗi, Đấng Tha Tội, và Đấng giải phóng mỗi một người thoát khỏi sự chết đời đời mà đến thiên đàng phước hạnh (Giăng 3:16; Rom. 3:23; Tim. 1:1; Công 13:23; 2Tim. 1:10). Từ này được ghi chép trên 100 lần trong Tân Ước. (Xem thêm mục Jesus Christ, Christology).

Loading

0 0 đánh giá
Chấm Điểm Mức Độ Chính Xác Từ Vựng Này
Theo dõi
Thông báo của
0 Góp Ý Từ Vựng
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả góp ý
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy góp ý từ vựng.x