Salvation

Sự Cứu Rỗi, Sự Giải Cứu

Từ tiếng Hêb-rơ Yasa, Hy-lạp Soteria từ gốc Salvare (to save). Trong Kinh Thánh có hai từ nói đến vấn đề giải cứu. Trong Cựu Ước, thường dùng từ “deliverance” giải phóng, giải cứu khỏi một hoàn cảnh nghiệt ngã, khó khăn, khốn khổ như là Môi-se giải phóng dân sự ra khỏi đất nô lệ Ai-cập (Xuất 2tt). Từ này cũng đôi khi có ý là sự giải thoát, sự cứu rỗi (Thi-Thiên). Trong Tân Ước luôn luôn dùng từ “Save, Salvation” nói đến sự giải cứu hay cứu rỗi. Từ này bao hàm ý tâm linh – sự cứu rỗi linh hồn (Giăng 3:16; Eph. 2:8-9). Chúa dùng hình ảnh Cựu Ước để giải nghĩa cho Tân Ước là sự giải cứu toàn vẹn tội lỗi con người. Đây là hành động Đức Chúa Trời làm để đem con người vào trong sự tương giao với Ngài và với nhau qua Chúa Cứu Thế Jesus. Họ được tha tội, được cứu khỏi sự chết đời đời và được ban cho sự sống vĩnh phúc trên Nước Thiên Đàng với Ngài (Giăng 3:16). Toàn quyển Thánh Kinh Tân Ước chủ đích về sự cứu rỗi qua Chúa Cứu Thế Jesus. Chính tên Ngài Jesus là “Saved” (được cứu rỗi) (Math. 1:21). Từ cứu rỗi trong Tân Ước được dùng trên 210 lần.

Loading

0 0 đánh giá
Chấm Điểm Mức Độ Chính Xác Từ Vựng Này
Theo dõi
Thông báo của
0 Góp Ý Từ Vựng
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả góp ý
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy góp ý từ vựng.x