Priest

Thầy Tế, Trưởng Lão, Thầy Tế Lễ

Từ tiếng Hy-lạp, Hiereus, ra từ Presbyteroselder” và tiếng La-tin Sacredos. Từ dùng cho chức vụ trong giáo phận dưới chức giám mục. Từ đặc biệt này khi dùng với số nhiều, chỉ về Tín Hữu trong Tân Ước (Khải 1:6; 5:10; 20:6, và I Phê. 2:9). Trong Cựu Ước, là chức vị thay mặt dân để phục vụ Chúa trong các nghi thức lễ lộc trong đền thờ. Bắt đầu từ thời Môi-se, các thầy tế dâng các của lễ chuộc tội, tha tội, tạ ơn cho dân. A-rôn là thầy thượng tế đầu tiên được Đức Chúa Trời sắp đặt cho dân It-ra-ên trong đồng vắng Si-nai khi dân đi khỏi Ai-cập. Từ đó, dân It-ra-ên tiếp tục vâng giữ theo lời Đức Chúa Trời. Chi Phái Lê-vi được biệt riêng để làm chức tế lễ này. Tuy nhiên, trong Kinh Cựu Ước chúng ta cũng thấy có nhiều người cũng được gọi là thầy tế như A-rôn, Môi-se. Trong Tân Ước, Vị Thầy Tế lớn nhất để thay thế các thầy tế dâng mạng sống mình làm con sinh tế chuộc tội đó là Chúa Cứu Thế Jesus gọi là Thượng Tế Thánh (Holy High Priest, Heb. 3-9). Ngoài ra chúng ta cũng thấy có những thầy tế (priest) không rõ xuất xứ như, Mê-chi-xê-đéc, Giê-trô (Cha vợ của Môi-se). Theo tục truyền thời trước Môi-se, trong các chi phái, bộ tộc của các dân ngoại vẫn có người tiên kiến (fore see), trưởng lão (elder), trưởng tộc (leader of the clan), chính họ cũng được gọi là thầy tế để lãnh chức vụ dâng tế cho Đấng Cao Cả, Đấng Thiêng Liêng – tức là Đức Chúa Trời. Xem sách Sáng Thế Ký 4:26 phải chăng họ là dòng dõi biết thờ kính Chúa của Sết, người được bà Ê-va sinh thế cho A-bên, người đã bị Ca-in giết chết (Sáng 4). Ngày nay, hàng giáo phẩm các Công Đồng Công Giáo, gọi là Priest, các GH Tin Lành là Mục Sư. Giáo hội TL Trưởng Lão gọi Elder (hay mục sư).

Loading

0 0 đánh giá
Chấm Điểm Mức Độ Chính Xác Từ Vựng Này
Theo dõi
Thông báo của
0 Góp Ý Từ Vựng
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả góp ý
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy góp ý từ vựng.x