Preacher/ Theology of Preacher

Người Truyền Đạo, Nhà Truyền Giảng/ Thiên Học Người Truyền Đạo, Giảng Sư

Từ tiếng La-tin Praedicare “to proclaim.” Trong KT có thể nói, Vua Sa-lô-môn là người được gọi là Preacher (Người Truyền Đạo, Thầy Giảng, Giảng Sư). Từ Preacher bao gồm tất cả những ai nói ra Lời của ĐCT, như Thầy Tế Lễ, các Tiên Tri, các Tôi Tớ, Người Chăn Chiên, Mục Sư, Sứ Đồ.v.v…              .
Trong HT ngày, thật ra không phân biệt lắm, bất cứ là ai đi rao giảng Tin Lành thì gọi là “preacher, người truyền đạo/ truyền giáo”. Nhưng trong sự trật tự tổ chức, Preacher dành cho những người được cấp License, gọi là License to Preach, là người được ơn kêu gọi để đi ra rao giảng, truyền giáo về Lời ĐCT. Thường lễ nầy được tổ chức trong HT, tuỳ vào giáo hội, tên gọi có khác nhau, nhưng mục đích chung của preacher là người đi truyền đạo (Lễ Nghi nầy rất phổ thông trong Giáo Hội Southern Baptist Conven-tion). Ngay khi được sự kêu gọi, người truyền đạo được khuyến khích phải chịu sự huấn luyện trong trường Kinh Thánh hay chủng viện và được cấp License to Preach (Chứng Chỉ Truyền Giáo). Nếu đi xa hơn trong tiếng gọi có thể tiến đến chức vụ mục sư chăn bầy, nếu hội đủ điều kiện, từ tư cách, đời sồng, kiến thức, thì có Lễ Ordination (Lễ Thụ Phong Mục Sư). Xem thêm mục Pastor.

Loading

0 0 đánh giá
Chấm Điểm Mức Độ Chính Xác Từ Vựng Này
Theo dõi
Thông báo của
0 Góp Ý Từ Vựng
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả góp ý
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy góp ý từ vựng.x