Messiah

Đấng Mét-sia

Tiếng Hêb-rơ mashiah “Anointed One”, Hyl. Christos. Theo Cựu-ước, Đức Chúa Trời lập giao ước với Ab-ram ban Đấng giải cứu dân It-ra-ên (Sáng 3:15; 12:1-3; Esai 9:5,8:11). Và Ngài cũng là Chúa Cứu Thế của nhân loại. Lời giao ước về Đấng Mét-sia được lập đi lập lại trong Cựu-ước để nhắc nhở dân Do-thái. Hình dung trong Cựu-ước, qua các tiên tri vừa là Đấng Cứu Rỗi cũng là Đấng Giải Phóng đất nước ra khỏi nô lệ, bởi các Tiên Tri Ê-sai, Giê-rê-mi, Ô-sê…(Ê-sai 9:5; 45:1; 53:1tt) đã nói ra trong thời lưu đày Ba-by-lôn.  Do đó, dân tuyển đã lầm lẫn ý thức về Đấng Cứu Rỗi thành Đấng Giải Phóng riêng của dân tộc họ.
Trong Tân Ước, các sứ đồ và hội thánh Chúa cố gắng chứng minh cho dân Do-thái biết Đấng Met-sia của Cựu-ước đã được ứng nghiệm. Ngài là Đấng Cứu Rỗi cho dân Israel và cho toàn thể nhân loại thoát khỏi cái đau khổ của sự chết đời đời trong hỏa ngục. Do đó, Đấng Mét-sia, vừa là: tôi tớ (servant), chịu đau đớn (suffering), Con Người (Son of Man), Đấng Cứu Rỗi (Messianic person), và Ngài cũng là Con Đức Chúa Trời (Son of God), Ngài là Chúa và Đấng Cứu Rỗi của nhân loại (and Lord and Savior of the world). Ngài là Đức Chúa Trời thành người qua Chúa Cứu Thế Jesus (Esai 9:5, 8:11; Math. 1:23; Giăng 10:30; Khải 1:6-8, 21b). Cuối cùng, Chúa Jesus, Đáng Mét-sia là Chúa của các Chúa, Vua của muôn Vua – Ngài là Đức Chúa Trời.

Loading

0 0 đánh giá
Chấm Điểm Mức Độ Chính Xác Từ Vựng Này
Theo dõi
Thông báo của
0 Góp Ý Từ Vựng
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả góp ý
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy góp ý từ vựng.x