J

chữ tắt J

Khoảng trước 10 BC thế kỷ trước Thiên Chúa, trong nền văn học của người Do Thái (Israel) đã (có) tạo được hệ thống chính quy về giáo dục cao cấp (nói cách khác, một nền học vấn có trình độ, trường phái. Một trong những môn chính quy đó mang gốc truyền thống gọi là J dùng gọi danh xưng Đức Jehovah (ngoài ra, có E và D, và P). Trong gốc truyền thống văn hoá J này trực thuộc phái (Yahwish) đã dùng từ “Yahweh” (or Jahweh) là Đức Chúa Trời. Đây cũng là nguồn văn hóa của người Giu-da từ thế kỷ thứ 10th về sau. – E cũng được nhận thức theo Elohist, Đức Chúa Trời. – D theo Deuteronomist, Phục Truyền Kinh Luật, và – P theo Priestly, các Thầy Tế Lễ. Nhờ đó mãi về sau đúc kết trong nguồn Pentateuch (Ngũ Kinh Điển). (Nghiên cứu them: YHWH – יְהוָה֙ (ye-vah) –  đọc là Yahweh (Heb), là Jahveh (Catholic), Jehovah (Đức & Anh). Người Anh dùng từ Jehovah dịch vào bản Kinh Thánh King James Version (viết tắc là KJV). Kinh Thánh Việt Nam của Giáo Hội Tin Lành nói chung gọi là Giê-hô-va, bản dịch Công Giáo Việt Nam gọi là Yavê (Gia-vê). Từ này (Gia-vê) phiên âm gần như đúng nhất hiện nay, nhưng người Do-Thái đọc là Adonai).

Loading

0 0 đánh giá
Chấm Điểm Mức Độ Chính Xác Từ Vựng Này
Theo dõi
Thông báo của
0 Góp Ý Từ Vựng
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả góp ý
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy góp ý từ vựng.x