I am sayings

Ta Phán…, Ta Phán Cùng

Cụm từ “Ta phán” đã mang đến chúng ta một ý thức ngay từ buổi ban đầu sự khải lộ, sự minh khải của Đức Chúa Trời về chính Ngài và sự sinh hoạt của Ngài với con người. Đức Chúa Trời đã đối thoại với loài người về chính Ngài và sinh hoạt của Ngài. Từ sách Sáng Thế Ký, Đức Chúa Trời đã cho con người biết về những việc Ngài làm và chính Ngài là ai. Câu Kinh Thánh quan trọng được ghi chép ở Xuất Ê-díp-tô Ký 3:14. Khải lộ về Ngài: “YHWH” “I’m That I’m” (Ta là… hoặc “Ta là Ta” hay “I’m Yaveh”). Từ đó, danh Đức Chúa Trời đã trở nên quen thuộc đối với dân It-ra-ên, (Sáng 15:7; 17:1; 28:13; Xuất 3:144; Phục 32:39; E-sai 41:4; 43:10; 51:12; 52:6). Đặc biệt là Đức Chúa Trời luôn luôn phân biệt chính Ngài với các tà thần trong dân ngoại.            .
Đến thời Tân Ước, Đức Chúa Jesus, Danh Đức Chúa Trời được lập lại qua Chúa Cứu Thế Jesus – Chúa Jesus đã từng xác định chính Ngài và Đức Chúa Cha là một. “Cha với Ta là một” (Giăng 10:30). Ngoài ra, nhiều lần Ngài xác định chính Ngài là bánh, là con đường, là lẽ thật, là ánh sáng,… (Giăng 1:6; 8:12; 13:19; 18:5-6) tương xứng với ý thức về Đức Chúa Trời trong Cựu Ước Ê-sai 9:6 đã nói về chính Ngài là ai (E-sai 43:10-11). Lần nữa, cụm từ “I am saying” (Ta phán/ nói cùng…) là lời Đức Chúa Trời đang phán dạy trong ý nghĩa tạo tương giao với chúng ta hôm nay, như Ngài đã từng phán, “…Ta ở cùng các ngươi cho đến tận thế” (Math. 28:20c).

Loading

0 0 đánh giá
Chấm Điểm Mức Độ Chính Xác Từ Vựng Này
Theo dõi
Thông báo của
0 Góp Ý Từ Vựng
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả góp ý
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy góp ý từ vựng.x