Heart

Tim, Tấm Lòng

Trong Thánh Kinh trọng tâm của con người trong niềm tin và tấm lòng mới phát huy ý thức cảm xúc và giá trị tâm linh. Từ tiếng Heb. “leb” và Hyl. “kardia”. Các điều trên được bày tỏ trong “sự nóng cháy” (devious), “sự nghịch đảo” (perverse, Giê. 17:9), sự “trong trắng” (pure, Matt. 5:8), sự “ngay thẳng” (Thi. 32:11), “lòng trong sạch” (upright, Thi. 51:10). Và chỉ có Chúa mới biết rõ những điều trên (I Sam. 16:7, E-sai 55:8-9). Về thần học học trong Cựu Ước, Đức Chúa Trời đặt trọng tâm trên “tấm lòng đau thương thống hối” (Thi. 51:17) để được tha tội và hài lòng; vì nơi đó (lòng) cũng là nguồn tội lỗi nghịch lại với Ngài (Thi. 14:1; 51:10, 66:18).  Tân Ước có ghi nhiều lần tương tự, Chúa nói rõ về tầm quan trọng của tấm lòng… “của cải…thì lòng” (Matt. 7) “lòng của…” (Gal. 5), lòng ác (Roman 4-3)… Nói chung, tấm lòng chính là con người bề trong, là trọng tâm của con người trong nền tảng Kinh Thánh.

Loading

0 0 đánh giá
Chấm Điểm Mức Độ Chính Xác Từ Vựng Này
Theo dõi
Thông báo của
0 Góp Ý Từ Vựng
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả góp ý
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy góp ý từ vựng.x