Elder

Trưởng Lão, Người Lớn Tuổi

Trong tiếng Hy-lạp presbyteros “presby-ter”, “elder”. Trong Cựu Ước đã khởi dùng từ này, Môi-se cắt đặt vào các chức vụ, chăm sóc, làm việc với dân sự. Sau đó, các chức vụ trưởng lão tiếp tục dùng trong thể chế cai trị của quốc gia Israel, từ địa phương lên đến bậc cao cả trong hành chánh cơ cấu quốc gia (Xuất 3:16; 4:29; 18:12; Giô-suê 20:4; Ru-tơ 4:2; I Sam. 4:3; 8:4). Đến thời Tân Ước, các Chức Vụ Trưởng Lão vẫn còn trọng dụng và rồi trong Hội Thánh Đầu Tiên. Sứ Đồ Phao-lô đã khuyên bảo Ti-mô-thê phải tôn trọng và tin dùng trong các mục vụ trong hội thánh. Có vài nơi Trưởng Lão trong Tân Ước như là chức vụ chăn bầy trong các Hội Thánh Đầu Tiên (I Tim. 5:17; Eph. 4:11; Công 20:17tt; I Phi 5:1-4).    Ngoài ra, chức vụ này cũng được dùng lẫn lộn với episkopoi (giám mục, mục sư) (Tít 1:5-9). Từ này, Kinh Thánh Công Giáo dịch là “kỳ mục.” Trong Hội Thánh Đầu Tiên, những ông lão, người lớn tuổi đã được trở nên là người lãnh đạo, Kinh Thánh gọi là Chức Vụ Trưởng Lão: chuyên chăm sóc, dạy, quản trị hội thánh. Về sau, trong thời Cải Chánh, chức vụ này càng nổi bậc hơn là quản cai, quản nhiệm, dạy dỗ tâm linh, lãnh đạo trong hội thánh địa phương (elder ruling, elder teaching).

Loading

0 0 đánh giá
Chấm Điểm Mức Độ Chính Xác Từ Vựng Này
Theo dõi
Thông báo của
0 Góp Ý Từ Vựng
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả góp ý
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy góp ý từ vựng.x