Creed

Tín Điều

Tiếng La-tin credo,I believe” một từ xác định niềm tin của mình trước mọi người. Trong thế kỷ thứ nhất và thứ nhì, vì có nhiều tín lí lạ và tà giáo nổi lên, các Hội Thánh đầu tiên và các giáo phụ phải giữ vững và xác định niềm tin của mình trong cộng đồng dân Chúa. Do đó, từ “tôi tin” hay “chúng tôi tin” trở thành lời mở đầu của các bài Tín Điều. Điều này do sự dạy dỗ của Thánh Kinh Cựu Ước trong các lời răn của Đức Chúa Trời phán bảo với các vị lãnh đạo dân Ít-ra-ên (Phục 6:4-9, 26:5-9; Giô. 14:14), và đến Tân Ước các sứ đồ (Gi. 1:41; II Tes 2:15; Gal. 6:6). Do truyền thống gìn giữ Lời Chúa đó mà lưu truyền đến các Giáo Phụ Hội Thánh. Trong Lịch Sử Hội Thánh có ba bản tín điều đáng ghi nhớ nhất về sự xác tín này: Bản Tín Điều Các Sứ Đồ (Apostle’s Creed), Bản Tín Điều Ni-cene (Nicene Creed) và Bản Tín Điều Athanasius (Athanasian Creed).
Tóm lại, Creed (Tín Điều) – Bản Tín Điều là bản tóm lượt những niềm tin “rất cơ bản” để cho tín hữu biết và tin vào đó để giữ vững lập trường của mình trước các niềm tin khác. Bản Tín Điều không thể thay thế quyển Thánh Kinh và cũng không thế Lời Đức Chúa Trời. Nhìn chung, những bản Tín Điều rất hữu ích cho tín hữu mới,  có một bản tóm lượt gọn các niềm tin, ngõ hầu không dễ bị sai lạc vào tà giáo.  Cũng cần cho các HT ngày nay.

Loading

0 0 đánh giá
Chấm Điểm Mức Độ Chính Xác Từ Vựng Này
Theo dõi
Thông báo của
0 Góp Ý Từ Vựng
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả góp ý
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy góp ý từ vựng.x