Apostle, Apostleship

Sứ Đồ, Người Được Sai (Phái) Đi

Từ này được nhiều nhắc nhiều lần trong kinh Tân Ước, có nghĩa là “Sai Đi”, “Gởi Ra”, “Phái Đến” (to send trong Anh Ngữ), và apostolos thuộc tiếng Hy-lạp. Có ít nhất là 79 lần trong toàn Kinh Thánh Tân Ước, 28 lần trong sách Công Vụ, 38 lần trong thư tín, và 3 lần trong Khải Huyền. Trong tiếng Hê-bơ-rơ, trong kinh 70 (LXX), dịch là Saluah, và chỉ dùng có một lần. Sau đây là những Sứ Đồ trong Kinh Thánh, Chúa Giê-su cũng được gọi là Sứ Đồ (Đại Sứ Đồ), Ngài sai 12 môn đồ đi ra, và họ trở thành Sứ Đồ. Phao Lô cũng trở thành Sứ Đồ, các Sứ Đồ khác là Gia-cơ (I Cor. 15:5-8), Ba-na-ba (Công 14:4), Ti-mô-thê (I Tes. 2:6). Còn chữ Chức Vụ Sứ Đồ (Apostleship) là những người Sứ Đồ trong tư cách và trách nhiệm của một Sứ Đồ. Một từ khác cũng có nghĩa gần giống như thế gọi là “sứ giả” (messenger). Nói chung, trong Kinh Thánh không phải tất cả những người rao giảng đạo Chúa hay mục sư là sứ đồ (I Cor. 12:29), dù rằng một người sứ đồ có thể được gọi vào chức vụ khác. Ngày nay, trong cách dùng trong giáo hội, những giáo sĩ được sai đi cũng được gọi là những Sứ Đồ.

0 0 đánh giá
Chấm Điểm Mức Độ Chính Xác Từ Vựng Này
Theo dõi
Thông báo của
0 Góp Ý Từ Vựng
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả góp ý
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy góp ý từ vựng.x