Apostasy

Bỏ Đạo, Phản Đạo Chối Bỏ Niềm Tin

Là từ dành cho những người đã tin theo đạo, rồi sau đó bị lôi cuốn vào những niềm tin khác mà xây bỏ niềm tin của mình. Trong Cựu Ước từ này áp dụng cho dân Do Thái khi chối bỏ Đức Chúa Trời đi thời các thần tượng ngoại bang (Êsai 1:24; Giê 2:1-9; II Sử 29:19). Trong Tân Ước, như là Giu-đa Ít-ca-ri-ốt, Demas (II Cor 4:10), Hymenaeus và Alexander (I Tim 1:20). Trong lịch sử Hội Thánh, dưới thời Hoàng Đế Julian, ông cự tuyệt niềm tin theo Chúa và xây dựng giáo thuyết thờ ngoại thần (Pasanism). Ông được mệnh danh là “Kẻ Phản Đạo.” Trong các thư tín và sách Khải Huyền cho biết rằng, những ngày sau-rốt “sẽ có nhiều người bỏ đạo”. Từ bỏ đạo (apostasy) này khác với từ tà giáo (heresy) trong Anh Ngữ. Từ heresy (tà giáo, cải biên giáo) cũng nói đến một số người tin vào chỗ này đúng nhưng lại không tin vào những chỗ khác trong Thánh Kinh (tín lí hay Lời Chúa).

0 0 đánh giá
Chấm Điểm Mức Độ Chính Xác Từ Vựng Này
Theo dõi
Thông báo của
0 Góp Ý Từ Vựng
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả góp ý
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy góp ý từ vựng.x