Abstinence

Kiêng Ăn, Nhịn Ăn

Trong Thánh Kinh cả Cựu Ước và Tân Ước đều có dùng từ này. Phần Cựu Ước ở Lê-vi-ký đã dùng nhiều lần, trong Anh Ngữ có từ khác nữa là “fasting”. Trong Việt Ngữ có hai từ: kiêng và cử, kiêng ăn là nhịn ăn một hay hai ba ngày, còn cử ăn là không được ăn một, hai món đồ nào đó. Trong Kinh Thánh dùng cả hai với một mục đích quan trọng. (1) Giữ mình trong sạch để đến với Chúa (Lê 11 có những luật cặp theo), và có một ngày dân Do Thái phải giữ “Ngày chuộc tội(Lê 1:29). (2) Bày tỏ sự ăn năn, xin tha thứ tội lỗi chính mình (Đa-vít, Giô-Ách, Giô-na, các tiên tri). (3) Tỏ bày sự khẩn cầu Chúa ban ân trên vấn đề gì (Dân Ít-ra-ên nhịn ăn cầu nguyện để khỏi bị tiêu diệt bởi vua Babylôn,..). Trong Tân Ước, Chúa Jesus cũng áp dụng điều này, các sứ đồ dạy chúng ta cũng nên áp dụng (Mat. 4,6,9; Mac 2; Công Vụ 13,14,15; Giăng 19:14). Trong thời Trung Cổ, các Hội Thánh Công Giáo, và Cải Cách cũng áp dụng luật kiêng cử ăn để xin được lòng Đức Chúa Trời (Sách cầu nguyện chung- Book of Common Prayer).

0 0 đánh giá
Chấm Điểm Mức Độ Chính Xác Từ Vựng Này
Theo dõi
Thông báo của
0 Góp Ý Từ Vựng
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả góp ý
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy góp ý từ vựng.x