Pastor

Mục Sư, Người Chăn Chiên

Từ tiếng La-tin pascere “to pasture, to feed”, là người chăn chiên. Kinh Thánh cả CƯ và TƯ ít dùng từ Pastor, nhưng dùng từ  “Minister לְשָׁרֵ֑ת (la-sảrêt, to miníster) hay “Priestכֹּהֲנ (kò hên), và Servant”(διάκονος, tôi tớ) nhiều hơn. Tóm lại, từ pastor được dịch từ tiếng Latin là người đi chăn bầy, chăn chiên, nuôi chiên, tiếng Hy-lạp  ποιμένας (shep-herds). Từ nói lên ý nghĩa tâm linh, tức là người chăn nuôi, chăm sóc tâm linh của người tin theo Chúa tín hữu trong hội thánh (Êph. 4:11). Theo nghi thức của HT ngày nay, mục sư là những người “chăn chiên” có sự tín nhiệm, tức là có “lễ đặt tay cầu nguyện” (lay hand), gọi là lễ “Ordination” (Lễ Thụ Phong) của giáo hạt, và HT địa phương. Tiếng Việt gọi là Mục Sư Quản Nhiệm HT. Nếu không có HT, thì chỉ là Mục Sư. Thường không có quản nhiệm hội thánh, thì không có lễ ordination, mà có lễ Cấp License of … (Chứng Chỉ Mục Vụ… Truyền Giáo, Âm Nhạc v.v…). Tuỳ ở HT địa phương quyết định. Mỗi giáo phái có một số từ riêng và chức vụ riêng thích hợp. Ngoài chức vụ này còn có Preacher, MinisterXem thêm từ Preacher

Loading

0 0 đánh giá
Chấm Điểm Mức Độ Chính Xác Từ Vựng Này
Theo dõi
Thông báo của
0 Góp Ý Từ Vựng
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả góp ý
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy góp ý từ vựng.x